Chủ Nhật, 7 tháng 7, 2024

Đặt tên phong thủy cho bé trai - gái hợp tuổi. Đặt tên cải mệnh cho con yêu hợp Bát tự Năm Tháng Ngày Giờ sinh

 

Đặt tên phong thủy cho bé trai - gái hợp tuổi. Đặt tên Đặt tên phong thủy cho bé trai - gái hợp tuổi. Đặt tên cải mệnh cho con yêu hợp Bát tự Năm Tháng Ngày Giờ sinh

Đặt tên cải mệnh cho con yêu không chỉ có ý nghĩa tặng con cái tên đẹp, ý nghĩa, mà còn mang lại sức khỏe ổn định, sự nghiệp vững vàng trong tương lai của con.

Đặt tên cho con yêu như thế nào cho đúng mà không mắc phải những sai lầm thường gặp hiện nay? Cái tên không chỉ dùng để chỉ tên gọi của một người, nó còn được dùng làm bút danh, nghệ danh, biệt hiệu, thương hiệu… Cái tên đại diện cho tần sóng của chủ thể có tên đó. Khi người ta gọi đến tên thì tần sóng đó rung lên. Mấu chốt là ở chỗ bạn phải tìm đúng tần sóng hợp với bạn, mang lại cho bạn nhiều lợi ích nhất có thể.

Tại sao nên đặt tên hợp Bát tự Năm Tháng Ngày Giờ sinh cho con?

Luận Bát Tự Năm Tháng Ngày Giờ sinh của trẻ để tìm ra hành nào trong Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ là hành mang lại may mắn nhất cho trẻ và lấy tên thuộc hành đó đặt cho trẻ. Việc này nên được tiến hành ngay từ lúc trẻ sinh ra để tránh việc phải đổi tên sau này. Nhưng nếu bạn đã đặt tên rồi, thì nên xem tên con có hợp với Tứ trụ không, càng sớm càng tốt, không nên đợi quá muộn để xem tên cho trẻ, bởi sau 18 tuổi, nếu đổi tên, các giấy tờ như Chứng minh thư, Hộ chiếu, Giấy tờ nhập học và các giấy tờ liên quan khác... cùng phải đổi theo, khá là phức tạp như một trường hợp tôi vừa mới tư vấn mấy ngày hôm nay.

Chính vì vậy việc đặt tên theo Bát Tự cực kì quan trọng, giúp lưu thông Ngũ hành trong Tứ trụ, cải thiện về tính cách, sức khỏe, lục thân, sự nghiệp,... Tất nhiên việc này bạn không thể tự làm được, cần có Chuyên gia Mệnh lí Tứ trụ phân tích Tứ trụ để tìm hành thích hợp cho trẻ. Trường hợp này chọn tên là Dụng thần, trùng với hành là hành thiếu của Tứ trụ của trẻ, nhưng không phải lúc nào cũng vậy.

Có nên đặt tên cho con trước và sau khi sinh?

Việc đặt tên trước khi sinh, khi chỉ biết giới tính, năm sinh của con và kết hợp tuổi của bố mẹ không mang tính cải mệnh cho đứa trẻ, thậm chí nhiều khi còn phản tác dụng.

Việc đổi tên sau khi khai sinh không phải là không thể làm được nhưng nó cũng mang lại khá nhiều phiền toái.

Vậy lí tưởng nhất là việc đặt tên cải mệnh nên được làm ngay khi trẻ mới ra đời, lúc bạn đã có đầy đủ thông tin về Năm, Tháng, Ngày, Giờ sinh, Giới tính, Nơi sinh của bé để lập nên lá số Tứ trụ.

“Cho con trăm vàng cũng không bằng cho con một cái nghề. Cho con trăm nghề cũng không bằng cho con một cái tên” là câu nói truyền đời của người Việt để nói lên tầm quan trọng trong việc đặt tên cho một đứa trẻ.

Có thể bạn không thể quyết định được Năm Tháng Ngày Giờ sinh cho con, nhưng hoàn toàn có thể quyết định chọn cho con một cái tên tốt cải mệnh, để hóa giải những điều xấu, mang lại may mắn cả đời cho con.

Đặt tên cho con cần tránh những sai lầm gì?

1. Đặt tên cho con theo mệnh, đặt tên cho con theo năm sinh

Đặt tên cho con theo mệnh, theo năm sinh là sai lầm phổ biến nhất, chủ yếu là do nhiều người không hiểu biết về Mệnh lí học, cũng bị do nhiều “thầy nửa mùa” truyền kiến thức khiến nhiều ông bố bà mẹ trẻ cứ đi tìm đặt tên cho con kiểu này.

Chữ “mệnh” ở đây được hiểu là mệnh Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ. Mệnh này trên thực tế là chính là ngũ hành nạp âm của Can Chi Năm sinh, hay còn gọi là Niên mệnh. Ví dụ người tuổi Giáp Dần là mệnh Thủy, người tuổi Canh Tý là mệnh Thổ, người tuổi Tân Hợi là mệnh Kim… Bạn đừng nhầm lẫn chữ mệnh này với chữ Mệnh được dùng trong Luận giải của Phong Thủy Vượng, là thuật ngữ dùng trong Tứ trụ Tử Bình nhằm để chỉ Mệnh cục, Năm Tháng Ngày Giờ sinh.

Vì chỉ dựa vào năm sinh nên cách đặt tên này không hề đem lại hiệu quả, chưa nói nó có thể phản tác dụng bởi nó không dựa vào toàn bộ Năm Tháng Ngày Giờ sinh của trẻ.

2. Đặt tên cho con hợp mệnh bố mẹ

Đặt tên cho con hợp mệnh bố mẹ, đặt tên cho con hợp tuổi bố mẹ cũng là sai lầm phổ biến mà nhiều bố mẹ trẻ phạm phải. Nhưng thấy rõ sai lầm này xuất phát từ mong muốn đặt tên cho con sao cho dễ nuôi.

Để đặt tên cho con dễ nuôi, cần phải đặt tên theo Năm Tháng Ngày Giờ sinh của trẻ, chứ không phải hợp mệnh hay hợp tuổi của bố mẹ. Đứa trẻ sẽ dễ nuôi khi có đầy đủ Ngũ hành âm dương trong Tứ trụ và tên gọi. Khi phân tích Tứ trụ Năm Tháng Ngày Giờ sinh, chuyên gia Mệnh lí sẽ tìm ra được Ngũ hành mà đứa trẻ cần để bổ sung hành đó vào tên gọi.

3. Đặt tên cho con theo Phong Thủy

Đặt tên cho con theo Phong Thủy cũng là cụm từ sai lầm mà các bố mẹ trẻ tìm kiếm. Đối với họ “Phong Thủy” là gì đó ngũ hành, mệnh, xung khắc, sinh hợp, một mớ đó, nên cứ gọi phong thủy cho dễ và đơn giản.

Đặt tên cho con theo Phong Thủy là tổng hợp các sai lầm nêu trên khi đặt tên cho con.

Tất cả những website cung cấp cách đặt tên cho con theo phong thủy đều là những website không chuyên về Phong Thủy cũng như Mệnh lí. Bạn cứ để ý mà xem, đó là những website về trẻ thơ, về tã lót trẻ, về làm cha mẹ, về gia đình, về kiến trúc, về sức khỏe, tư vấn bất động sản… web nào cũng tham gia khuyên các bậc phụ huynh tương lai nên đặt tên con như thế nào. Những lời khuyên từ những người không phải là chuyên gia Mệnh lí liệu có đáng tin cậy?

4. Đặt tên cho con theo hành thiếu

Sai lầm này chủ yếu ở trình độ phổ thông của những người nghiên cứu Mệnh lí. Trong giới Mệnh lí học truyền nhau một quan điểm sai lầm cho rằng trong Tứ trụ cứ thiếu hành nào thì thêm hành đó vào khi đặt tên. Thời xưa, hồi hai cụ thân sinh của tôi đi học Tứ trụ cũng “bị” truyền đạt kiến thức một cách sai lầm như vậy.

Trong việc đặt tên cải tạo vận mệnh, việc đầu tiên cần phải làm là phân tích Tứ trụ Năm Tháng Ngày Giờ sinh xem Mệnh chủ cần hành nào thì mới bổ sung hành đó. Hành cần đến không nhất thiết là hành thiếu. Hành cần đến là hành hoặc làm cân bằng lưu thông Tứ trụ, hoặc “tòng” theo Tứ trụ. Bạn có thể tìm hiểu thêm ở bài Đập tan “huyền thoại” Bát tự mệnh khuyết, Dụng thần là ngũ hành thiếu! Có Mệnh chủ cần đồng thời tới 3 hành khác nhau với tỉ lệ gia giảm vào việc cải mệnh cũng khác nhau.

Đặt tên cho con cần lưu ý những gì?

1. Đặt tên con theo Tứ trụ cải tạo được Vận Mệnh – Lưu ý quan trọng nhất

Muốn cải tạo Vận Mệnh của con, việc đặt tên cần phải dựa vào Tứ trụ của con. Đây chính là lí do vì sao Phong Thủy Vượng luôn khuyên nên đặt tên cải mệnh cho con khi con ra đời, có đầy đủ Năm Tháng Ngày Giờ sinh.

Rất hiếm người sinh ra có một lá số hoàn hảo, có được mệnh và vận đều hoàn hảo. Bởi vậy ai cũng cần bổ sung một hoặc nhiều hành trong Ngũ hành.

Khi đặt tên cho con, Phong Thủy Vượng khuyên bạn tìm một Chuyên gia Mệnh lí đích thực phân tích Tứ trụ của con và tìm đặt tên hợp Năm Tháng Ngày Giờ sinh. Chuyên gia Mệnh lí Tứ trụ giỏi và nghiêm túc sẽ phân tích kĩ càng và gửi cho bạn bản phân tích đó. Tại Phong Thủy Vượng, bạn sẽ nhận được bản phân tích kĩ và chuyên sâu này nếu có nhu cầu chọn gói Luận giải Vận Mệnh theo Bát Tự.

Bạn cũng có thể tự đặt tên may mắn cho con, nhưng hãy nhớ là chỉ tự đặt khi bạn biết chắc Dụng thần của con mình và lưu ý một tên có thể có mang nhiều hành khác nhau, tùy thuộc vào ý nghĩa mà tên đệm nó đi cùng. Ví dụ tên Dương có thể mang 4 hành khác nhau Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

2. Đặt tên con theo Ngũ hành

“Đặt tên con theo Ngũ Hành” nghe có vẻ chuyên nghiệp và có hiểu biết hơn so với “đặt tên con theo Phong Thủy”.

Đặt tên con theo Ngũ Hành chỉ đúng và chỉ có tác dụng cải tạo Vận Mệnh khi nó được đặt sau khi đã phân tích Năm Tháng Ngày Giờ sinh và tìm ra hành bồi trợ, cứu giúp cho Tứ trụ. Đây chính là lưu ý đầu tiên và quan trọng nhất đã được nêu ở trên.

Hãy lưu ý các biến thể của đặt tên theo Ngũ hành ở dưới đây và hãy tránh không dùng vì chúng không mang lại tác dụng cải tạo Vận Mệnh, thậm chí nếu làm theo có thể lại rước họa vào cho con:

– Dạng 1: Đặt tên cho con hợp (niên) mệnh của con, hợp tuổi của con. Biến thể này dựa vào (niên) mệnh của con, chính là sai lầm thứ nhất đã được nêu trên.

– Dạng 2: Đặt tên cho con theo Tam hợp. Biến thể này cũng dựa vào (niên) mệnh của con và dựa vào quan hệ Tam hợp giữa tên và niên mệnh, cũng thuộc vào sai lầm thứ nhất.

– Dạng 3: Đặt tên cho cho con hợp mệnh bố, mẹ. Biến thể này cũng dựa vào (niên) mệnh của con và dựa vào mối quan hệ tương sinh giữa mệnh bố, mẹ, con, thuộc vào sai lầm thứ hai.

3. Đặt tên con mang ý nghĩa quá tốt đẹp

Khi đi đặt tên cho bé, bạn thường muốn gửi gắm vào cái tên những điều tốt đẹp nhất. Thế nhưng thực tế cuộc sống cho thấy có một số tên có ý nghĩa đặc biệt tốt lành lại mang lại điều trái ngược với tên cho thân chủ. Ví dụ những tên như Phúc, Lộc, Thọ, Hỷ, Tài… Không hiếm có những người tên Phúc lại bất hạnh, người tên Thọ lại chẳng sống lâu, người tên Hỷ lại hay rầu, người tên Tài lại nghèo.

Từ kiểm nghiệm thực tế nhiều năm, khi tìm chọn tên, Phong Thủy Vượng sẽ chủ ý tránh những tên như trên, chỉ gợi ý dùng khi những tên đó đặc biệt hợp Tứ trụ.

4. Khi đặt tên cho bé cần lưu ý một số điểm sau đây

- "Tên hay, vận tốt" Việc chọn tên sẽ là một yếu tố giúp con có ấn tượng tốt, tạo được thiện cảm cho người chỉ mới nghe được tên.

- Tên phải có ý nghĩa: Lựa chọn tên cho con có ý nghĩa tích cực. Vì tên sẽ gắn bó suốt đời cùng con, tránh quan điểm đặt tên càng xấu con càng khỏe, càng dễ nuôi.

- Đặt tên phải phù hợp với giới tính của con: Con gái đặt tên giống con trai sẽ dễ gây hiểu nhầm không nên có.

- Trong họ tên: không nên trùng lặp nhiều từ; tên dễ đọc, dễ nghe.

- Đặt tên cho con nên tuân theo luật âm dương, bằng trắc: Sự kết hợp hài hòa cả thanh bằng (thanh ngang và thanh huyền) và thanh trắc (thanh sắc, hỏi, ngã, nặng), cân bằng theo quy luật âm dương.

- Không nên đặt tên trùng với người lớn trong gia đình: Văn hóa chúng ta không ủng hộ việc đặt tên trùng các bậc tiền bối, vì vậy nên tham khảo ông bà trước khi đặt tên cho con.

Vậy phương pháp đặt tên ưu việt của Phong Thủy Vượng có gì hơn?

Đặt tên cải mệnh cho con đem lại may mắn cả đời cho bé.

Hãy tưởng tượng khi con tới trường với tên hay, có ý nghĩa, con bạn sẽ tự hào và tự tin như thế nào. Khi con bạn trưởng thành sẽ càng biết ơn bạn hơn vì cái tên hợp lá số Tứ trụ Tử Bình làm cuộc sống của con dễ dàng, thuận lợi. Lòng làm cha mẹ ai cũng muốn những điều tốt đẹp nhất đến với con mình. Bởi vậy, đừng tùy tiện đặt tên cho con, hãy tặng cho con một cái tên không những hay, đẹp, có ý nghĩa mà còn có tính cải mệnh nhằm mang lại sức khỏe ổn định, sự nghiệp vững vàng trong tương lai.

Cái tên cải mệnh chính là món quà đầu đời có ý nghĩa nhất mà bạn có thể tặng cho con bạn.

Lựa chọn Gói đặt tên Basic hoặc Gói đặt tên Premium, bạn sẽ thấy những điểm vượt trội trong phương pháp đặt tên của Phong Thủy Vượng.

Thư viện định danh có hàng vạn tên hay tha hồ lựa chọn

Thư viện định danh với hàng vạn tên và tổ hợp tên bằng ngữ hệ La-tinh trong đó có tiếng Việt, tiếng Anh,... cho cho bé trai và bé gái, chắc chắn Phong Thủy Vượng sẽ giúp bạn chọn được một cái tên hay, có ý nghĩa, mang lại may mắn trong mọi mặt cho bé trong tương lai.

Trong thời buổi toàn cầu hóa hiện nay, một cái tên Tây sẽ giúp bé hòa nhập nhanh chóng nếu có cơ hội kết bạn, làm quen với các bạn nước ngoài.

Nếu bạn có chồng hoặc vợ là người nước ngoài hoặc đơn giản vì ý thích, bạn muốn cho bé một cái tên nước ngoài như có gốc La-tinh,...(có chú trọng tới cách phát âm đơn giản), Phong Thủy Vượng sẽ giúp bạn tìm tên dễ thương, gây thiện cảm và có ý nghĩa hợp với lá số Bát Tự.

Phong Thủy Vượng đặt tên đáp ứng mọi nhu cầu

1. Tên rõ giới tính, vừa dễ nghe, dễ gọi, hay và đem lại thiện cảm trong các mối quan hệ giao tiếp.

2. Tên có ý nghĩa cao đẹp, tốt lành, gợi lên một ý chí, một biểu tượng, một khát vọng, một tính chất tốt đẹp trong đời sống.

3. Tên đảm bảo tránh phạm úy (trùng) tên ông bà, tổ tiên (theo yêu cầu).

4. Tên đảm bảo ngũ hành của tên thông suốt. Tên bao gồm ba phần: họ, đệm và tên. Ba phần này trong tên đại diện cho Tam Tài Thiên – Địa – Nhân tương hợp. Phần họ đại diện cho Thiên, tức yếu tố gốc rễ truyền thừa từ dòng họ. Phần đệm đại diện cho Địa tức yếu tố hậu thiên hỗ trợ cho bản mệnh. Phần tên đại diện cho Nhân tức là yếu tố của chính bản thân cá nhân đó. Mỗi phần Thiên – Địa – Nhân mang một ngũ hành khác nhau, phối hợp với nhau phải nằm trong thế tương sinh hoặc tương trợ, kị tương khắc. Ví dụ tên Nguyễn Thanh Sơn là một tên tốt. Tên Mộc Hỏa Thổ, một dãy định danh liên sinh. Người có tên này cả đời êm đềm không sóng gió.

5. Tên đảm bảo cân bằng Âm Dương. Những vần bằng thuộc Âm, vần trắc thuộc Dương. Trong tên đảm bảo có vần bằng, trắc cân đối.

6. Tên đảm bảo hợp Năm Tháng Ngày Giờ sinh, cứu giúp, bồi trợ cho Tứ trụ, cân bằng, lưu thông ngũ hành cho lá số. Phong Thủy Vượng phân tích lá số Tứ trụ Tử Bình để xác định mệnh của bé cần bù đắp hành nào nhất để cân bằng ngũ hành hoặc làm khí thế ngũ hành được thông thuận. Có được như vậy thì sức khỏe mới ổn định, sự nghiệp trong tương lai mới vững vàng, mọi việc mới hanh thông xuôn xẻ, gặp may mắn cả đời.

Tổng kết

Phong Thủy Vượng hi vọng với tổng kết những sai lầm cần tránh và những lưu ý khi đặt tên cho con này, bạn sẽ có một cái nhìn chính xác và lựa chọn đúng khi muốn đặt tên cho con để cải tạo Vận Mệnh cho con một cách có hiệu quả.

Cái tên gắn bó cả đời người, các bậc làm cha mẹ hãy suy nghĩ kĩ và lựa chọn đúng Chuyên gia Mệnh lí Tứ trụ đích thực để đặt tên cải tạo Vận Mệnh cho con. Đừng tiếc phí đặt tên, với cái tên hợp Tứ trụ, bạn sẽ tặng cho con giá trị vô giá cả đời.

Họ và tên(∗)
Ngày sinh(∗) 
Giờ sinh (∗) 
Giới tính (∗)



LUẬN GIẢI ĐỊNH DANH

1. Ngũ hành của Dụng thầnThủy

HọĐệm 1Tên
ĐìnhVượng
2. Tính chất--+

Điểm: 50/50 

3. Ngũ hành của Tên VượngThủy, Thổ

4. Ý nghĩa của Tên:

Tên Vượng: Thịnh vượng, giàu có. Trong tiếng Hán - Việt, "Vượng" có nghĩa là thịnh vượng, thể hiện sự giàu sang, phú quý, mong muốn cuộc sống luôn đủ đầy, sung túc, ấm no.

Tên đệm chính Đình: Mệnh Hỏa: đình, trạm; đình chỉ, tươi đẹp.

Đình là một dòng họ của người Việt Nam.

Đệm + Tên: Đình Vượng: Mạnh mẽ, kiên cường, vững chắc, thịnh vượng.

5. Giới tính: tên Vượng dùng cho Nam, Nữ.

Điểm: 50/50 

6. Độ phổ biến của TênÍt phổ biến

Điểm: 20/50 

7. Độ dài: 3 từ.

Điểm: 50/50 

8. Tính đơn giản và dễ phát âm:

Điểm: 50/50 

9. Kiểu đặt tênĐiền thực

Điểm: 50/50 

10. Tĩnh cục: số 38 - Ma thiết thành trâm: Trong hung có cát. Điểm10/50

Tên: Ma thiết thành trâm

Cung: Khôn

Tính chất: Trong hung có cát

Mô tả(Mài sắt thành kim) Số của người kiên trì nhẫn nại hơn người. Số này thành công về nghệ thuật, nếu nỗ lực về phương diện nghệ thuật thì có thể tương đối thành đạt, nhưng thiếu tài lãnh đạo, thiếu ý chí thống lĩnh, có chí nhưng thiếu lực nên khó đạt đến mục đích, dễ sa vào bất hạnh, mất ý chí khó thành công.

Giới tính: Nam Nữ

Căn cơ: Có sao chỉ về kỹ nghệ, học giả, nhiều sao hung sát. Có trí thông minh, bao dung không hại ai.

Gia đình: Đông anh em họ hàng nhưng lại lạnh nhạt, xa cách, phận ai người ấy lo.

Sức khỏe: Không tốt lắm, thường hay mắc bệnh đường hô hấp, bệnh về xương khớp.

Người có số này tuy có ý chí lớn, có khả năng nhẫn nại chịu đựng, song vẫn thiếu tài tổ chức chỉ huy, nên người có số cục này chỉ làm phó, không làm trưởng, nếu làm trưởng thì gặp tai họa. Những người này có khả năng phát triển văn học, kỹ nghệ đều có thể đạt kết quả tốt.

11. Động cục: số 9 - Phá chu nhập hải: Trong hung có cát. Điểm4/25

Tên: Phá chu nhập hải

Cung: Ly

Tính chất: Trong hung có cát

Mô tảSố của người cùng khổ, khốn đốn. Bất mãn, bất bình, trôi nổi không nhất định. Số tài không gặp vận. Nếu phối trí tam tài thích hợp thì có thể được thuận lợi với hoàn cảnh mà sản sinh anh hùng hào kiệt, học giả vĩ nhân nên sự nghiệp lớn.

Giới tính: Nam Nữ

Gia đình: Họ hàng thường bất hòa, xích mích, anh em không nhìn mặt nhau. Hay gặp tai họa. Nếu là nữ có số này thì lúc nhỏ thường yếu đuối bệnh tật, lớn lên gia đình ly tán, dễ đi vào con đường ca kỹ.

Sức khỏe: Ốm đau bệnh tật, hay mắc bệnh kín.

Phúc đức: Mộ đặt trên cao, nếu là miền sơn cước hoặc bán sơn cước thường trên đồi đất cao, đất khô và tan lở, không thành hình thế đất cụ thể. Nếu đặt ở miền bình dương thì trên gò đất cao xung quanh là ruộng trũng, số 9, 6 thế đất thường có hình con Quy hoặc hình hồ lô (quả bầu).

Đây là số của những người không may, cuộc sống địa vị, sự nghiệp khó có thể đạt được, hay bị truất giáng, phá sản. Nếu gắng tu nhân tích đức thì gia đình cũng được bình an, có cuộc sống tạm ổn ít tai họa. Tuy nhiên cả nam và nữ đều muộn về đường hôn nhân (lập gia đình sớm sẽ chia tay).

12. Tiền vận cục: số 32 - Báo ẩn kim sơn: Cát. Điểm10/10 

Tên: Báo ẩn kim sơn

Cung: Ngũ hoàng

Tính chất: Cát

Mô tảSố gặp may mắn không ngờ. Là cách nhiều hạnh phúc, được người lớn tuổi giúp đỡ nên dễ thành công. Nhưng thế thành công như rồng ở ao, chờ thời mới bay lên trời dễ như chẻ tre nên phải phát huy tính cách ôn hòa, thân thiết, bồi dương sự nhân hòa, đủ nhân hòa mới mong được phồn vinh.

Giới tính: Nam Nữ

Căn cơ: Có sao Thiên Đức, Nguyệt đức, Văn tinh (Xương - Khúc), Học sĩ (Khoa - Khôi - Việt).

Gia đình: Hạnh phúc viên mãn. Nếu là nam giới ắt là có một vợ chính và thê thiếp.

Sức khỏe: Mạnh khỏe, ít bệnh.

Là cách của người được hưởng nhiều hạnh phúc, được người khác giới yêu mến, tuổi trẻ thì thế như rồng ẩn trong ao (Tiềm long vật dụng), ở thời kỳ này cũng được nhiều may mắn và nhiều người khác giỏi để ý nhưng vẫn kiên định lặp trường. Đến thời trung niên thì thế như rồng bay lên trời, phát huy được tính cách, khả năng của mình nhưng biểu hiện ra bên ngoài vẫn là Thân thiết ôn hòa. Giai đoạn ba về hậu vận thì an nhàn hưởng thụ, phúc thọ song toàn, con cháu đông đúc.

13. Hậu vận cục: số 20 - Ốc hạ tàng kim: Trong hung có cát. Điểm1/10

Tên: Ốc hạ tàng kim

Cung: Khôn

Tính chất: Trong hung có cát

Mô tảSố biểu thị thất bại. Là số phá diệt suy vong, số này cơ duyên mỏng manh, nhiều tai họa. Tuy cứng cỏi thành sự nghiệp nhưng có chướng ngại, chí lớn không thành, suốt đời thường bị ngăn trở, không thuận lợi, có tinh thần nhẫn nại, bất khuất. Nếu tam tài phối hợp tốt sẽ làm nên sự nghiệp lớn.

Giới tính: Nam Nữ

Căn cơ: Có sao Quan tinh, Hóa Quyền, Khôi, Việt, những sao thuộc về Mỹ thuật, Xương Khúc, Thiên minh, Hà khôi, cũng bao gồm những sao Đại họa.

Gia đình: Họ hàng xa lánh, anh em bất hòa, xa quê lập nghiệp.

Sức khỏe: Người cực kỳ khỏe nếu có tính danh chủ Kim - Mộc thì vô sự, dẻo dai chịu đựng. Không phải hành đó thì là người hay ốm đau suy nhược, tàn phế.

Nghề nghiệp: Mỹ thuật

Cũng chỉ là người có cuộc sống bình thường, tạm no cơm ấm áo. Tuy nhiên trong đời thường gặp sự chẳng lành, đưa đến hay bị kiện tụng, thị phi khẩu thiệt.

14. Phúc đức tĩnh cục: số 39 - Phú quý: Cát. Điểm10/10 

Tên: Phú quý

Cung: Chấn

Tính chất: Cát

Mô tảSố của người được hưởng vinh hoa phú quý. Vận số tốt như vạch mây thấy trăng, họa biến thành phúc. Tuy có khó nhọc nhưng mây tan trăng sáng, đường đi dễ thấy. Số này đủ 3 cách: phú quý, trường thọ, quyền uy. Là số cực quý trọng, nhưng cực quý sẽ gặp điều ngược lại, chó nhẹ dạ tin người. Đàn bà không nên dùng số này.

Giới tính: Nam

Căn cơ: Có sao Văn Xương, Văn Khúc, Thái Cực, Thiên hình.

Gia đình: Họ hàng bình an, vợ chồng hòa thuận. Trung hậu vận thịnh vượng, con cháu quây quần, đều làm nên sự nghiệp.

Sức khỏe: Khá tốt. Tuy không quá khỏe nhưng thọ, sống lâu.

Là số chủ về uy quyền, giàu sang, trường thọ. Vận số hanh thông như vén mây trông trăng. Về hậu vận thì tuy có tai họa cũng biến thành phúc, trừ những người tính danh khuyết hành Kim, Mộc hay chết bất đắc kỳ tử. Số này có đủ cả 3 cách: Phú Quý - Trường thọ - Quyền uy. Tuy nhiên với nữ giới 10 người thì 8 người có chồng ngoại tình, sau năm 60 tuổi thì lại quay trở lại chăm sóc rất nhiệt tình.

15. Phúc đức động cục: số 3 - Cát tường: Cát. Điểm10/10 

Tên: Cát tường

Cung: Chấn

Tính chất: Cát

Mô tảSố biểu thị sự thành đạt như ý. Là số hình thành vạn vật trong trời đất, người có chí kiên định, ấy là biểu trưng cho sự kiết tường, mọi sự như ý, phát đạt thành công. Ấy là vận kiết tường trời ban.

Giới tính: Nam Nữ

Gia đình: Lục thân hòa thuận, vợ hiền con ngoan.

Sức khỏe: Sống lâu, trường thọ.

Nghề nghiệp: Là người có năng khiếu về học thuật, ngoại giao, kỹ nghệ, kinh doanh.

Phúc đức: Mộ đặt trên gò đất cao tròn, hình mộc nổi ở giữa, bốn phía xung quanh thấp (đảo địa như người nằm).

Là người có bản tính độc lập, có nghị lực ắt trong cuộc đời đạt sự hưng thịnh, quan chức lớn. Đây là số tượng trưng cho âm dương phân rõ, vạn vật hình thành, phúc lộc song toàn, thành công rực rỡ. Hay được hưởng phúc trời ban.

16. Tử tức tĩnh cục: số 12 - Quật tỉnh vô tuyền: Hung. Điểm0/10 

Tên: Quật tỉnh vô tuyền

Cung: Chấn

Tính chất: Hung

Mô tảSố của người ý chí bạc nhược, gia đình lạnh lẽo, làm nhiều mà không thu được kết quả. Số này đại hung, gian nan không buông tha vì tự thân bạc nhược không thể vươn lên, không giữ phận mình, nửa đường gẫy đổ, bơ vơ không nơi nương tựa, là số suốt đời gian khổ.

Giới tính: Nam Nữ

Căn cơ: Sao hung tinh, tai ách đóng tại mệnh, chủ hay bị tai ách, kiếp tài, bị cướp bóc.

Gia đình: Họ hàng lạnh lẽo, hờ hững, nghèo hèn, người ngoài lấy oán báo ân.

Sức khỏe: Tượng như cây khô chờ xuân. Tinh thần bạc nhược, dễ bị bệnh, hay mắc bệnh về tì vị.

Tuy cuộc sống gặp nhiều khó khăn gian khổ nhưng không đáng lo ngại lắm, vẫn đủ cơm ăn áo mặc, nhưng số này thường 2 lần lập gia đình.

17. Tử tức động cục: số 2 - Nhất Thân cô thiết: Hung. Điểm: 0/10 

Tên: Nhất Thân cô thiết

Cung: Khôn

Tính chất: Hung

Mô tảSố biểu thị sự phân ly cô độc. Số lộn xộn, không ổn định, trong ngoài đều sóng gió, việc làm khó đạt được nguyện vọng, gặp hoạn nạn, bất an, quá nhọc nhằn mà sinh bệnh là điềm rất nguy hiểm.

Giới tính: Nam Nữ

Gia đình: Họ hàng xa cách, vợ chồng ly tán.

Sức khỏe: Nhiều bệnh tật hay bị bệnh ngoại thương, đặc biệt là bị dị ứng ngoài da.

Nghề nghiệp: Thiên về kinh doanh buôn bán nhỏ, kỹ nghệ.

Phúc đức: Thế đất trũng thấp, phía trưóc có ao hoặc mương, rãnh nước. Cách này mồ mả động, hung sát.

Tuy cuộc sống khá giả nhưng đầy nghiệp chướng, sống trả nợ đời.

Tổng điểm315/435 - Tên chưa phù hợp với mệnh 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Dấu hiệu nhà ở có âm khí và phương pháp hóa giải trong phong thủy

  Dấu hiệu nhà có âm khí và cách hóa giải luôn là đề tài nhận được sự quan tâm của Người Á Đông. Vì họ tin rằng, những yếu tố về khí và ngũ ...